Quản trị mục tiêu

Bản đồ chiến lược

Bản đồ chiến lược là gì?

Theo Kaplan và Norton, bản đồ chiến lược là một sơ đồ mô tả cách thức một tổ chức sáng tạo ra giá trị bằng việc kết nối các mục tiêu chiến lược trong mối quan hệ nguyên nhân và kết quả với mỗi yếu tố trong viễn cảnh của thẻ điểm cân bằng.

Từ 1996, Kaplan và Norton đã đề xuất Bản đồ chiến lược và sử dụng bản đồ chiến lược để giúp đỡ việc hoạch định các chiến lược. Bài viết này sẽ minh họa việc xây dựng bản đồ chiến lược cho một công ty và từ bản đồ chiến lược này, các KPI được xây dựng.

Cấu trúc bản đồ chiến lược

Bản đồ chiến lược gồm các các viễn cảnh được sắp xếp theo chiều dọc. Trong ví dụ này, bốn viễn cảnh Tài chính, Khách hàng, Quy trình và Học hỏi và Phát triển được sử dụng. Hàng ngang là các mục  tiêu chiến lược của từng viễn cảnh.

Chiến lược của công ty được chuyển tải xuống các mục tiêu chiến lược của từng viễn cảnh. Trong bản đồ chiến lược, mục tiêu chiến lược có mối quan hệ nhân quả với nhau. Sự tăng lên của một mục tiêu chiến lược bên dưới sẻ ảnh hưởng tới mục tiêu chiến lược bên trên. Ví dụ nếu mục tiêu chiến lược sự hài lòng của khách hàng tăng lên, thì sẽ kéo theo sự tăng doanh thu ở viễn cảnh tài chính. 

Bản đồ chiến lược

Ví dụ chiến lược của công ty là chú trọng doanh thu nhiều hơn lợi nhuận và hướng tới các khách hàng có nhu cầu sản phẩm chất lượng cao và đa dạng. Doanh thu được tạo ra nhờ làm hài lòng khách hàng ở các yếu tố: nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ và hệ thống phân phối sẵn có cùng với việc phát triển hình ảnh thương hiệu.

Bản đồ chiến lược

Để đạt được sự hài lòng cho khách hàng công ty đã chú trọng quản trị tác nghiệp: sản xuất chất lượng cao, mở rộng hệ thống phân phối; trong quản trị khách hàng là tăng trưởng khách hàng và giữ khách hàng hiện có; trong quản trị đổi mới chú trọng thiết kế và nghiên cứu phát triển. Tất cả những điều này đạt được đòi hỏi về khía cạnh học tập nhân sự là công ty cần chú trọng đào tạo, nâng cao năng lực và động viên đội ngũ nhân viên (đặc biệt là nhóm nhân viên R&D và thiết kế) hướng tới sản phẩm và các hoạt động sáng tạo, chất lượng tuyệt hảo.

 Từ mục tiêu và bản đồ chiến lược, các KPI tương ứng được xây dựng như sau:

Khía cạnh BSC

Mục tiêu chiến lược

Yếu tố quyết định thành công

KPI

Tài chính

Tăng doanh thu

Tăng doanh thu

Tổng doanh thu

Trong đó doanh thu sản phẩm mới

Sử dụng vốn hiệu quả

Lợi nhuận

Lợi nhuận sau thuế 

Thị trường khách hàng

Gia tăng hài lòng của khách hàng

Sự hài lòng của khách hàng

Mức độ (%) hài lòng của khách hàng

Giảm % khiếu nại đúng của khách hàng

Số lần giao hàng trễ/sai

Phát triển thị trường

Phát triển thị trường

Số lượng đại lý cấp 1

Quy trình

Hoàn thiện hệ thống quản lý

Hoàn thiện hệ thống quản lý

Mức tiêu hao NVL thực tế/Sản phẩm so định mức kế hoạch

Chỉ số hiệu suất MMTB (OEE)

Hoàn thiện quy trình và quản lý chất lượng

Bảo đảm hệ thống chất lượng

Tỷ lệ phế phẩm

Giá trị hàng trả lại

Số lỗi không phù hợp

Nhân sự, học tập và cải tiến

Bảo đảm nhân sự có năng lực phù hợp

Nâng cao năng lực chuyên môn

Tỷ lệ CBNV đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực

Tỷ lệ CBNV đáp ứng tiêu chuẩn năng lực

Nâng cao mức độ thỏa mãn của CBNV

Hoàn thiện  môi trường làm việc

Mức độ (%) hài lòng với công việc của CBNV

Số lỗi vi phạm về văn hóa doanh nghiệp và nội quy lao động

Lợi ích của việc sử dụng bản đồ chiến lược

  • Mang lại những mục tiêu rõ ràng, đơn giản, trực quan.
  • Hợp nhất mọi mục tiêu thành một chiến lược duy nhất.
  • Xác định được mục tiêu trọng yếu nhất.
  • Giúp nhận thức được tầm quan trọng của mục tiêu cá nhân
  • Đo lường được kết quả đạt được khi thực hiện các mục tiêu
  • Nắm được những yếu tố nào trong chiến lược cần được cải thiện.

 

Trần Kim Dung

Bài viết có bản quyền của KeeView, xin vui lòng ghi rõ nguồn www.KeeView.com khi trích dẫn hoặc đăng lại.

Bài liên quan

Image
Quản trị nhân sự theo cách của bạn

Liên hệ

Công ty TNHH Tư vấn và dịch vụ KeeView

217/7 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Điện thoại: 0937.99.60.30

Email: info@keeview.com